– 新労働法(2019年公布)における定年制度は?-
定年年齢、定年年齢の段階的引き上げ、年金受給条件など
本項では、ベトナムの定年制度(定年年齢)について、解説致します。
ベトナムにおいても日本同様、労働者の定年が法律で規定されています。2019年に公布され、2021年7月5日に施行されたベトナム新労働法(45/2019/QH14)169条では、定年制度について以下のように定められています。
Điều 169. Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035. Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
第 169 条 定年退職年齢
1.社会保険関連法令に基づく社会保険期間についての条件を満たす従業員は、定年退職年齢に達した時点で年金を受け取ることができる。
2. 通常の労働条件における労働者の定年退職年齢は,男性労働者は 2028 年に満 62 歳 に,女性労働者は 2035 年に満 60 歳になるようロードマップに従って調整される。
2021年から、通常の労働条件における労働者の定年退職年齢は,男性労働者の場合は「満60歳と3か月」,女性労働者の場合は「満 55 歳と 4 か月」であり、その後毎年、男性従業員は3ヶ月ずつ、女性労働者は4ヶ月ずつ加算される。
3.労働能力が低下した労働者、特に重労働・危険・有害な職種・業務を行う労働者、重労働・危険・有害な職種・業務を行う労働者、経済・社会条件が困難な地域で就労する労働者については、より低年齢で定年退職をすることが出来るが、本条第2項で定める規定(定年年齢)から(法令で別途特段の定めが無い限り)5歳を超えて低くすることはできない。4.高度な専門技術を有する労働者で,特別な場合に限り、より高年齢で定年退職することができるが、本条第2項で定める規定(定年年齢)から(法令で別途特段の定めが無い限り)5歳を超えて高くすることはできない。
ベトナムの定年年齢 : 男性60歳3カ月、女性55歳4カ月
上述の法律条文をまとめると、
旧法での定年退職の年齢は男性が60歳、女性が55歳でしたが、 新労働においては、通常の労働条件下で就労する労働者は、(2021年現在)男性労働者の場合は60歳3か月、女性労働者の場合は55歳4か月と、それぞれベースが「3ヶ月と4ヶ月」増加しました。
さらにこのベースの定年年齢から毎年、男性 : 3ヶ月ずつ(4年間で1歳)、女性 : 04ヶ月ずつ(3年間で1歳)のペースで、男性労働者は、2028年に62歳、女性労働者は、2035年に60歳に達するまで年々段階的に引き上げられることになります。(下図ご参照ください)
また、この定年年齢は、通常の労働条件下で就労する労働者に対する規定であり、重労働・危険・有害な環境下での職業従事者などは、規定よりも5年早く退職できますし、逆に高度な専門技術を有する労働者は、定年年齢をさらに5年延長することも出来ると定められています。
年金の受給条件は?
定年制度に合わせて余談となりますが、年金の受給条件も同法219条にて規定されており、普通の労働条件下で就労する労働者の場合、上述(第169条第2項)の定年年齢に達し、尚且つ20年間以上、社会保険料を支払っている加入者が年金を受給する権利があります。
以上、ベトナムの定年制度(定年年齢、定年年齢の引き上げなど)について、解説させて頂きました。
ベトナム現地に進出している日本企業で就労する従業員の大半が若年層であり、定年年齢に達する従業員を雇用されている企業様も少ないかと存じますが、ベトナムで長期投資を続ける限り、いずれは関わってくる法令です。ぜひご参考にして頂けますと幸いです。
本項の内容に関しまして、またベトナム進出全般に関して何かご質問などございましたら、いつでもお問い合わせ下さいませ。