ベトナム現地法人における労働契約破棄時の義務

photo202106218

– ベトナム現地法人における労働契約破棄時の双方の義務は? –
労働者の義務、雇用者の義務、違反時のペナルティなど

ベトナムの現地法人が日々事業活動を行う中で、(労働契約期間中の)労働者による想定外の辞職や、やむを得ず労働者を解雇しなければならない等、頻繁にこのような状況に出会います。

本項では、ベトナム現地法人で労働者と雇用者が締結した労働契約を一方的に破棄する際の義務(事前通知やペナルティ義務)につい
て解説致します。

旧労働法同様に、2021年の1月1日から施行された新労働法(45/2019/QH14)においても、労働者と雇用者の双方に対して、締結中の労働契約を破棄する際の事前通知期間が定められています。

労働者や雇用者は、法令や会社の規則で定める一部の状況を除き、その事前通知期間よりも前に労働契約を破棄(辞職や解雇など)することはできず、その規則を破った際のペナルティについても新労働法の中で明記されています。



【本項のテーマ】

①. 一方的に労働契約を破棄できる権利
  ①-1. 労働者が一方的に労働契約を破棄できる権利(第35条の第2項)
  ①-2. 雇用者が一方的に労働契約を破棄できる権利(第36条の第1項)

②. 労働契約破棄の事前通知義務(事前通知期間)
  ②-1. 労働者の(会社に対する)事前通知期間 (第35条の第1項)
  ②-2. 雇用者の(労働者に対する)事前通知期間(第36条の第2項)

③. 事前通知ルール違反時のペナルティ(双方への金銭的な義務)
  ③-1. 違法に一方的に労働契約を破棄した場合の労働者の義務 (第40条)
  ③-2. 違法に一方的に労働契約を破棄した場合の雇用者の義務 (第41条)

①. 一方的に労働契約を破棄できる権利

労働契約破棄の事前通知期間について言及する前に、(相手方に対して)一方的に労働契約を破棄できる権利について解説致します。

通常、ベトナム現地法人における労働契約は、有期限労働契約(期間中)・無期限労働契約共に、一方的に破棄することはできませんが、新労働(45/2019/QH14)で定める以下の状況においては、それが認められています。

①-1. 労働者が一方的に労働契約を破棄できる権利(第35条の第2項)

2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:

a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;

b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;

c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;

d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;

e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.


2. 労働者は以下の場合において、事前通知無しに労働契約を一方的に終了させる権利を有する。

a) 本法第29条に定める場合を除き、労働者が(雇用者との)合意に基づいた業務や勤務地に適切に配置されない場合、さらには労働条件を保障されない場合。

b) 本法第97条第4項に定める場合を除き、労働者が(会社から)賃金を全額支払って貰えない場合、或いは支払い期日までに支払って貰えない場合。

c) 労働者が、雇用者から虐待・暴行・侮辱的発言や行為、健康・人格・名誉に影響を与えられる行為を受けた場合、或いは労働の強要を受けた場合。 

d) 職場に於いて、セクシャルハラスメントを受けた場合。

đ) 本法第138条第1項の定めるところにより、妊娠中の労働者が退職しなければならない場合。

e) 各当事者間に特段の合意がある場合を除いて、本法第169条の定めるところにより定年退職年齢に達した場合。

g) 使用者が本法第16 条第1項の定めるところにより、(雇用者から)労働者へ誠実に情報提供が行われず、尚且つそれによって労働契約の履行に影響を及ぼす場合。

①-2. 雇用者が一方的に労働契約を破棄できる権利(第36条の第1項)

1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;

b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;

c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;

d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;

đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;

g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.


1 . 雇用者は以下の場合において、労働契約を一方的に終了させる権利を有する。

a) 労働者が、労働契約で定めた業務を常時やり遂げず、それが会社の「業務遂行度合いを評価する規定」の基準によって決定された場合。「業務遂行度合いを評価する規定」は雇用者が定めるが、会社に労働者代表組織が存在する場合、当組織の意見を参考にしなければならない。

b) 労働者が疾病又は事故により、(無期限労働契約の場合は)連続して12か月、(12 か月-36 か 月以下の有期限労働契約の場合は)連続して6か月、(12 か月未満の有期限労働契約の場合は)契約期間の2分の1を超える期間にわたり治療を受けたにも関わらず、労働能力を回復できない場合。
また労働者の健康状態が回復したときは、雇用者は労働者との労働契約継続を検討することとする。

c) 天災、火災、危険な疫病、戦災又は管轄州機関の要求に基づく生産や経営拠点の移転または縮小により、雇用者は考え得る救済措置を模索したが、それでも職場の縮小を余儀なくされた場合。

d) 労働者が、本法第 31 条の規定(労働契約の一時停止)に定める期間(15日間)が経過した後も職場に出勤しない場合。

đ) 特段の合意がある場合を除き、本法第169条の規定の定めるところにより、労働者が定年退職年齢に達した場合。

e) 労働者が正当な理由なく、5営業日以上連続して無断欠勤をした場合。

g) 労働者が、労働契約の締結にあたり、本法第16条第2項に従い、誠実に情報を提供せず、それが労働者の採用に影響を及ぼす場合。


以上が、(新労働法において)労働者と雇用者双方が「一方的に労働契約を破棄できる権利」となります。

これらの権利やほか就業規則などの定めによって、相手方との労働契約を破棄することは可能ですが、その際、同法以下の条項で定める事前通知期間を遵守しなければなりません。

photo202106216

 ②. 労働契約破棄の事前通知義務(事前通知期間)

新労働(45/2019/QH14)の第35条と第36条において、労働者自らの辞職、そして雇用者による(労働者の)解雇に関する事前通知義務は、以下のように定められております。 

②-1. 労働者の(会社に対する)事前通知期間 (第35条の第1項)

a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.


a) 少なくとも45日営業日前 : 無期限労働契約締結下で労働している場合
b) 少なくとも30日前 : 有期限労働契約締結下(12ヶ月以上36ヶ月以下)で労働している場合
c) 少なくとも3日前 : 有期限労働契約締結下(12ヶ月未満)で労働している場合
d) 特殊な業種・職種又は業務についての事前通知期間は、政府の定めるによる。

②-2. 雇用者の(労働者に対する)事前通知期間(第36条の第2項)

a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng và đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.


a) 少なくとも45日営業日前 : 無期限労働契約を締結している場合
b) 少なくとも30日前 : (12ヶ月以上36ヶ月以下)の有期限労働契約を締結している場合

c) 少なくとも3日前 : (12ヶ月未満)の有期限労働契約を締結している場合および、本条第 1 項第 b 号の定めに該当する場合
d) 特殊な業種・職種又は業務についての事前通知期間は、政府の定めるによる。


【解説ポイント】
 

以上が、(新労働法において)労働者と雇用者が、相手方との労働契約を破棄する際に守らなければならない双方への「事前通知期間となりますが、同条(36条)第3項において、雇用者→労働者に対して事前通知の必要のない契約解除についても、以下のように定められています。

この条項を見ても、ベトナムでもよくありがちな勝手な都合による無断欠勤に対しては、厳しい対処ができると言えます。

3. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e khoản 1 Điều này thì người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.


3. 雇用者が本条第1項の項目d) 、及び項目e)の定めによって労働契約を一方的に終了させる場合は、労働者に対し事前に通知する必要はない。

※ 36条 第1項の d) : 労働契約の一時停止期間終了後、15日以内に出勤再開しない場合。 
※ 36条 第1項の e) : 5営業日以上連続して無断欠勤をした場合。

photo202106217

③. 事前通知ルール違反時のペナルティ(双方への金銭的な義務)

前述の①②では、労働者と雇用者における「一方的に労働契約を破棄する権利」と「労働契約破棄時に事前通知期間」について、ご説明致しました。 

では、事前通知期間のルールを遵守しなかった場合、労働者と雇用者はどのようなペナルティ(双方への義務)が課せられるのでしょうか?

そちらに関しても、新労働法の40条と41条において明記されています。

③-1. 違法に一方的に労働契約を破棄した場合の労働者の義務 (第40条)

1. Không được trợ cấp thôi việc. 
2. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.
3. Phải hoàn trả cho người sử dụng lao động chi phí đào tạo quy định tại Điều 62 của Bộ luật này.


1. (労働者は)退職金の支払いを受けることができない。
2. (労働者は)雇用者に対し、労働契約に基づく賃金の半月分、及び事前通知がなかった日数について労働契約に基づく賃金に相当する金銭を賠償しなければならない。
3. (労働者は)雇用者に対し、本法第62条(研修実施と研修費用に関する条項)に定める研修費用を返金しなければならない。

③-2. 違法に一方的に労働契約を破棄した場合の雇用者の義務 (第41条)

1. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết; phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc và phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Sau khi được nhận lại làm việc, người lao động hoàn trả cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm nếu đã nhận của người sử dụng lao động.
Trường hợp không còn vị trí, công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động mà người lao động vẫn muốn làm việc thì hai bên thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động. Trường hợp vi phạm quy định về thời hạn báo trước quy định tại khoản 2 Điều 36 của Bộ luật này thì phải trả một khoản tiền tương ứng với tiền lương theo hợp đồng lao động trong những ngày không báo trước.

2. Trường hợp người lao động không muốn tiếp tục làm việc thì ngoài khoản tiền phải trả quy định tại khoản 1 Điều này người sử dụng lao động phải trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này để chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Trường hợp người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì ngoài khoản tiền người sử dụng lao động phải trả theo quy định tại khoản 1 Điều này và trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 46 của Bộ luật này, hai bên thỏa thuận khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.


1. (締結済みの労働契約内容に従い)労働者の復職を受け入れ、労働者が就労できなかった期間の賃金支払い及び社会保険・健康保険・失業保険の納付を実施、かつ労働者に対し、労働契約に基づく賃金の少なくとも 2 か月分に相当する賃金を追加で支払わなければならない。(復職できた)労働者は、雇用者から退職金又は失業手当の支払いを受けていた場合、復職後に雇用者へ返還しなければならない。
労働契約において合意していた職位又は業務が無くなかったが、それでも労働者が復帰を希望する場合、両当事者は労働契約内容を修正・補足することに合意すること。
また本法第36条第2項に定める事前通知に関する規定に違反した場合は、労働契約に基づく賃金のうち、事前通知がなかった日数に相当する賃金を支払わなければならない。

2. 労働者が勤務の継続を希望しない場合、雇用者は、本条第1項(前述)に定める金額の支払をしなければならないほか、労働契約を終了させるため、本法典第46条の定めるところにより、退職金を支払わなければならない。

3. 雇用者が労働者を復帰させることを望まず、尚且つ労働者がこれに同意する場合、本条第1項の定めるところにより雇用者が支払わなければならない賃金、及び本法第 46 条の定めるところによる退職金の他、両当事者は、労働契約を終了させるために、(労働者に対する)追加の損害賠償額について合意するものとする。ただしその賠償額は、労働契約に基づく賃金の(少なくとも) 2 か月分に相当する金額でなければならない。


【解説ポイント】
 

労働者と雇用者の労働契約破棄時の違反に対するペナルティは、双方共に金銭的なペナルティを負うことになります。

雇用者のペネルティ(41条)を見ても、(第1項に)労働契約破棄後の復職の項目があるように、雇用者は労働契約を破棄したことに対する金銭的なペナルティの支払いに加えて、極力、労働者を復職させる義務があると読み取れますね。

それでも双方の思惑で復職が実現しない場合は、そのまま労働契約を破棄することは可能ですが、(第2項と第3項の通り)金銭的なペナルティを負う義務があります。


以上、本項では「ベトナム現地法人での労働契約破棄時における義務」について御説明させて頂きました。

本項でご説明させて頂いたような一方的な契約解除(労働契約の破棄)は、労働者・雇用者共によく起こり得る問題です。現地法人運営においてこのような問題と直面した際には、十分に留意しながら処理して頂ければと思います。

本項の内容や弊社サービスについて、ご質問等ございましたら、いつでもお問い合わせ下さいませ。